Nhiều khóa học hơn trên
TÓM TẮT BẰNG MINDMAP
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN
C1-c3
C4-c7
T1-t3
T4-t7
T8-t12
L1-l3
L4-l5
Vùng S
Rãnh sóng
Xương rãnh sóng
Ở phía dưới là Lưng, tác động vào rãnh sóng phần màu xanh
C1, C2, C3
C1, C2. Không có đĩa đệm
C7
Đốt sống cổ
Màu đỏ là động mạch
Màu đỏ là động mạch, màu vàng là dây thần kinh đi ra
Đốt sống ngực
Đốt sống ngực
Đốt sống lưng, L1-L5
Đốt sống cùng
Dây chằn, liên kết các đốt sống với nhau, bảo vệ đột sống
C1, C2 và T7, T10: mắt
Mắt sụp mí. Xem video Vĩnh Phúc https://www.youtube.com/watch?v=mbJvE3B8Bfc
C1, C3: Đau cổ vai gáy
C4, C7: tuyến giáp, tuyến nước bọt, thanh quản
Tam giác 1: C1-C3
Liên quan tới: TKTW, thần kinh số 10, hoạt động của các chức năng đầu, mặt mũi tai, da đầu, hỗ trợ não( giảm trí gió vi dụ)
Tuyến cận giáp, cơ hoành, tuyến yên. ( xem hêm sách)
Liên quan tới cơ cỗ:
C1: Xương vai, đau răng ( c3).
Hàm tổn hương, tuyến giáp ( C7 trung tâm, nhưng C1 liên quan)
Đau đầu (C1, C3 là chủ chốt), thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, mất ngủ, cảm cúm, chảy mũi ( C2), giúp nhưng chảy mũi.
Đau cổ họng thanh quản (c1)
Viêm xoang ( )
Đau vai gáy
Đau vùng hốc mắt ( C1,c2) tiết đoạn thần kinh , T7,T8-9-10 cơ can.
C7: tuyến giáp, tuyến nước bọt, thanh quản, amidan, cánh tay
C4-C7 - tam giác 2: liên quan đến vùng cổ, tuyến nước bọt ở miệng, thanh quản, Amiđan, cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay. c4 liên quan đến thực quản, hoạt động vùng cổ vai. Có thể gọi là phác đồ chuẩn đoán. Đau đầu, mất ngủ, lạnh chân tay, cảm cúm, rát, đau họng, cảm giác dị vật trong họng, ho mãn tính, tức ngực, khó thở... liên quan đến tiêu hoá, hệ hô hấp. Đau tay rối loạn tăng huyết áp, lệch C7 phải, nếu chưa tăng thì cân bằng lại, khô âm đạo. C6 lệch trái hạ huyết áp...
Thận: thận khỏe thì xương khỏe, canxi cho xương được cấp từ thận, làm tai ù, mỏi đầu gối
3/ liên quan đến tim. Nói về tim mạch thì theo tây y liên quan đến T4, chức năng phổi, tuyến ức, tuyến vú, màng phổi, cánh tay, hai bên vai, vùng lưng trên, hiện tượng co cơ, viêm khớp xương ở vai
Bênh lý liên quan: bên phải (liên quan đến tim mạch), bên trái (liên quan đến hô hấp, phế phổi), đau đầu, buồn nuôn, đau cổ vai gáy, đám rối thần kinh cánh tay, cảm giác mệt mỏi, thở yếu, đau tức ngực, bệnh nấc cục…
T1-T3 (bổ sung T4)
liên quan đến làm đẹp là quan tâm từ T4 đến T8.
T1-T3 liên quan đến tim, cả T4 nữa, đau tức ngực, tuyến vú, màng phổi, cánh tay, 2 bên vai, vùng lưng trên có hiện tượng co cơ, viêm khớp...
bệnh lý Tim mạch, T1-T4 bên phải liên quan đến tim, hô hấp T1-T5 bên trái, cảm giác mệt mỏi, thở yếu, khó thở, thở gấp gáp, thở yếu, đoản hơi, bồn chồn, nấc cục, đi cầu thang mệt...
T4-T7: dạ dày, đốt sống T5 trào ngược dạ dày, lá lách, tá tràng, màng bụng, đau vùng dạ dày, đau rối loạn tiêu hoá, đau đầu, mệt mỏi T6, kích thích tiêu hoá, mụn nhọt, phát ban, liên quan đến làm đẹp T4-T8, làm tốt cho phế thì da đẹp, tuyến nội tiết T6-T8, đau thần kinh liên sườn, đau vùng chức năng rối loạn về tiêu hoá, ổ bụng...
Có riêng lớp diệu thủ y sư chuyên sâu hơn
T8-T12: liên quan tuyến thượng thận, ruột non, hoạt động cơ ngang, chứng bệnh về rối loạn nội tiết, tiêu hoá, phát ban, nổi mụn, huyết áp liên quan đến chức năng gan, thận T9 T10, đau vùng thượng vị, đau vùng lưng trên
L1-L3: liên quan đến ruột già, đại tràng, các đốt sống, manh tràng, bàng quang, tiết niệu, buồng trứng, tử cung, tiền luyệt tuyến, niệu quản trên, niệu quảng dưới, hoạt động chi dưới, chi đùi, khớp gối, hoạt động bàn chân, ngón chân L1-L5, rối loạn tiểu tiện, rối loạn tiêu hoá: đi ngoài không thông, phân nát, táo bón, đại tràng, 1 số chứng bệnh: chu kì kinh, thần kinh toạ, cẳng chân, bàn chân, gót chân, hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ bài tiết: đại tiện, tiểu tiện...